SSH là dịch vụ cho phép quản lý từ xa, dữ liệu mật khẩu truyền trong môi trường SSHđược mã hóa nâng cao tính bảo mật cho dịch vụ.
1. Cài đặt và quản lý dịch vụ ssh.
SSH được cài đặt mặc định trong CentOS nên chúng ta không cần cài đặt, nhưng nếu muốn update SSH thì bạn có thể sử dụng câu lệnh:
| [root@ln-svr2 ~]# yum update openssh |
Các lệnh quản lý dịch vụ sshd:
| [root@ln-svr2 ~]# systemctl start sshd.service #bật dịch vụ [root@ln-svr2 ~]# systemctl stop sshd.service #tắt dịch vụ [root@ln-svr2 ~]# systemctl enable sshd.service #bật cùng với máy tính [root@ln-svr2 ~]# systemctl restart sshd.service #khởi động lại dịch vụ |
File cấu hình dịch vụ SSH được đặt tại: /etc/ssh/sshd_config
2. Kết nối từ Windows sử dụng putty.
Giao diện sử dụng của putty.
- Host Name ( or IP Address ) : Tên hoặc địa chỉ IP của máy cần kết nối
- Port: Cổng kết nối ( mặc định ssh là 22)
Xác thực bằng tài khoản.
Xác thực thành công và kết nối tới Server.
3. Truyền nhận file từ Windows sử dụng WinSCP.
Để truyền hay nhận file từ client và server chúng ta sử dụng
WinSCP vì phần mềm này nhỏ gọn, đầy đủ tính năng và dễ sử dụng. Tải về tại địa chỉ :
http://winscp.net/eng/download.php . Phiên bản mới nhất hiện tại là
WinSCP 5.5.5 .
Giao diện
WinSCP.
- Host name: Tên hoặc địa chỉ IP máy cần kết nối
- Port Number: Cổng kết nối ( mặc định 22 )
- User name: tài khoản dùng xác thực
- Password: Mật khảu xác thực
Kết nối thành công tới Server.
4. Xác thực bằng Keys.
Thay vì dùng Password để xác thực như bình thương, chúng ta sẽ sử dụng keys để xác thực khi dùng putty kết nối tới Server.
Sử dụng ssh_keygen tạo ra key.
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 | [root@ln-srv2 ~]# ssh-keygen -t rsa #Tạo key Generating public/private rsa key pair. Enter file in which to save the key (/root/.ssh/id_rsa): #Vị trí lưu key. Enter để mặc định lưu tại /root/.ssh/ Enter passphrase (empty for no passphrase): #Nhập passphrase Enter same passphrase again: #Nhập lại passphrase Your identification has been saved in /root/.ssh/id_rsa. Your public key has been saved in /root/.ssh/id_rsa.pub. The key fingerprint is: 25:32:1f:da:b6:74:27:de:31:61:09:3a:e7:50:f5:b7 root@ln-srv2.eit.local The key's randomart image is: +--[ RSA 2048]----+ | o.. | | o . o | | o * o + . .| | * O . . ..| | . S + + E | | o + + o | | . . . | | | | | +-----------------+ [root@ln-srv2 ~]# ls #Hoàn tất quá trình tạo key id_rsa.pub id_rsa [root@ln-srv2 ~]# mv /.ssh/id_rsa.pub /.ssh/authorized_keys #Đổi tên file id_ras.pub thành authorized_keys [root@ln-srv2 ~]# ls authorized_keys id_rsa |
Sử dụng WinSCP tải file id_rsa.
Khi đã tải xong file id_rsa thì chỉ giữ lại file id_rsa trên máy client và xóa fileid_rsa trên Server.
Sử dụng Puttygen tạo ra Private_key từ file id_rsa
Nhấn Load để inport file id_rsa.
Nhập Passphrase .
Lưu lại key mới tạo dưới tên private_key.ppk
Chỉnh sửa file cấu hình SSH.
| [root@ln-svr2 ~]# vi /etc/ssh/sshd_config PubkeyAuthentication yes #Cho phép xác thực bằng key PasswordAuthentication no #Tắt kiểu xác thực bằng pasword [root@ln-svr2 ~]# systemctl restart sshd.service #Khởi động lại dịch vụ ssh |
Import private_key.ppk vào putty.
Nhập địa chỉ IP hoặc Host Name của Server
Kết nối tới server thành công dùng xác thực bằng key.
Đối với WinSCP cách làm cũng tương tự như putty.
Import private_key.ppk vào WinSCP
Kết nối thành công tới Server.
0 Comments