MalwareBytes Anti-Malware là một trong những phần mềm diệt virus uy tín và nổi tiếng Windows.
Bên cạnh phiên bản trên Windows, phiên bản ứng dụng dành cho nền tảng Android cũng được đánh giá cao về khả năng bảo vệ thiết bị di động của người dùng khỏi các loại mã độc và các ứng dụng gián điệp.
Download ứng dụng miễn phí
tại đây hoặc
tại đâytại đây (tương thích Android 2.3 trở lên).
Sau khi hoàn tất cài đặt, trong lần đầu tiên sử dụng, ứng dụng sẽ hỏi người dùng có muốn kích hoạt chức năng bảo mật theo thời gian thực hay không. Chức năng này sẽ tự động quét các dữ liệu được tải về từ Internet hoặc các ứng dụng được cài đặt mới trên smartphone để đảm bảo không bị mã độc xâm nhập vào thiết bị.
Nhấn nút “
Active” ở hộp thoại hiện ra để kích hoạt chức năng này.
Giống với các ứng dụng bảo mật khác dành cho Android, chức năng chính của
MalwareBytes Anti-Malware là quét để tìm và diệt mã độc trên thiết bị Android. Để sử dụng chức năng này, bạn nhấn nút “
Scan now” ngay trên giao diện chính của ứng dụng.
Ứng dụng sẽ tự động quét toàn bộ thiết bị, bao gồm cả dữ liệu lẫn các ứng dụng đã cài đặt, để tìm xem có ứng dụng chứa mã độc nào đang nằm trên thiết bị hay không.
Quá trình quét hệ thống diễn ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào số lượng ứng dụng và số lượng file chứa trên thiết bị. Sau khi quá trình quét kết thúc, một hộp thoại hiện ra thông báo kết quả tìm kiếm. Nếu hộp thoại thông báo “
The scanner found no malware on your device” nghĩa là thiết bị của bạn hoàn toàn sạch và không bị dính loại mã độc nào.
Ngược lại, nếu xuất hiện thông báo “
Malware Found” nghĩa là trên thiết bị có chứa mã độc. Ứng dụng sẽ cho phép người dùng loại bỏ những mã độc đã được tìm thấy trên ứng dụng.
Ngoài chức năng tìm và quét mã độc,
MalwareBytes Anti-Malware còn có chức năng ngăn chặn những sự truy cập không được phép vào dữ liệu cá nhân, từ đó giúp thông tin cá nhân của người dùng được an toàn. Ứng dụng này cũng sẽ quét thiết để tìm các lỗ hổng bảo mật trên Android để có cách thức “vá” kịp thời.
Bên cạnh đó,
MalwareBytes Anti-Malware còn có chức năng bảo vệ chống lại các loại phần mềm gián điệp, phần mềm xem trộm dữ liệu… để giúp bảo vệ tối đa sự an toàn cá nhân của người dùng. Những tính năng này đều được trang bị và hoạt động mặc định, người dùng không cần phải có thiết lập hay tác động gì trên ứng dụng.
Quản lý ứng dụng trên smartphone
Bên cạnh chức năng chính là bảo mật và diệt mã độc,
MalwareBytes Anti-Malware còn trang bị tính năng cho phép người dùng quản lý các ứng dụng trên hệ thống, cho phép dễ dàng xem danh sách các ứng dụng nào đã được cài đặt trên hệ thống, các ứng dụng nào đang chạy, thông tin bộ nhớ mà các ứng dụng đang chiếm dụng của hệ thống và cho phép người dùng buộc ngừng hoạt động của các ứng dụng đang chạy để giải phóng tài nguyên hệ thống.
Nhấn vào nút “App Manager” để sử dụng chức năng này của ứng dụng, sau đó nhấn vào từng ứng dụng để xem chi tiết.
Quản lý riêng tư trên thiết bị
Ứng dụng còn trang bị chức năng quản lý riêng tư, là chức năng sẽ kiểm tra và liệt kê danh sách những ứng dụng đã cài đặt trên hệ thống có khả năng truy cập vào các dữ liệu riêng tư và cá nhân của người dùng trên thiết bị. Điều này giúp tăng cường mức độ bảo mật và riêng tư cho thiết bị.
Chọn “
Privacy Manager” trên giao diện chính của ứng dụng để sử dụng chức năng này. Trong lần đầu tiên sử dụng, ứng dụng sẽ yêu cầu người dùng quét toàn bộ hệ thống để
MalwareBytes Anti-Malware có thể kiểm tra chức năng quả toàn bộ các ứng dụng đã cài đặt trên hệ thống. Nhấn nút “Scan” từ hộp thoại hiện ra để bắt đầu quá trình quét.
Sau khi quá trình quét kết thúc, danh sách các ứng dụng với những quyền hạn khác nhau (trong đó có những quyền hạn có khả năng ảnh hưởng đến riêng tư của người dùng) sẽ được liệt kê. Chẳng hạn “
Access Account” là những ứng có khả năng truy cập vào tài khoản người dùng, “
Can Cost Money” là những ứng dụng có khả năng trừ tiền tài khoản của người dùng, “
Control Hardware” là những ứng dụng có khả năng điều khiển phần cứng thiết bị…
Nhấn vào từng mục, bạn sẽ thấy cụ thể từng ứng dụng có trong danh sách. Dựa vào đây, nếu nhận thấy những ứng dụng khả nghi hoặc ít khi dùng đến, bạn nên gỡ bỏ chúng ra khỏi thiết bị của mình.
Tại đây, người dùng cũng có thể nhấn vào nút “
Security Audit” để ứng dụng phân tích các thiết lập bảo mật trên smartphone, để người dùng biết được smartphone của mình đã được thiết lập an toàn hay chưa, chẳng hạn smartphone cho phép cài đặt ứng dụng từ nguồn thứ 3, hay đang kích hoạt chế độ định vị GPS...
Dựa vào đây, người dùng có thể thay đổi các thiết lập để giúp tăng mức độ an toàn bảo mật trên thiết bị của mình.
Phạm Thế Quang Huy
0 Comments