Đằng sau giấc ngủ của chúng là những bí ẩn khoa học ly kỳ đấy!
>>
Lý thú những chuyện xoay quanh giấc ngủ
>>
Những bí mật ngỡ ngàng về mộng du
Bạn có bao giờ tự hỏi vì sao có những loài động vật ngủ tới 20 giờ một ngày trong khi những loài khác chỉ cần vài ba giờ? Dưới đây là những nghiên cứu chính xác và sâu sắc về sự khác biệt trong những giấc ngủ và thói quen này ở động vật.
Trước hết bạn hãy làm quen với khái niệm "Giấc ngủ REM". Đây là một từ viết tắt tiếng anh - Rapid Eye Movement - có nghĩa là giấc ngủ chớp mắt liên tục. Đây là một trạng thái ngủ bình thường đặc trưng bởi sự chuyển động nhanh của đôi mắt.
Thời gian và bản chất của giấc ngủ có liên quan đến tuổi tác, kích thước cơ thể, đa dạng sinh thái học, chế độ ăn uống và sự an toàn khi ngủ. Hoạt động ngủ là cần thiết cho việc nuôi dưỡng và tái tạo năng lượng và thúc đẩy sự di truyền. Động vật có vú là loài ngủ nhiều nhất so với các loài động vất khác. Và lý do nghe rất hợp lý là bởi chúng có bộ não phát triển hơn, thông minh hơn.
Mỗi loài có thói quen ngủ khác nhau. Chẳng hạn như dơi hay thú có túi ngủ khoảng 18-20 giờ/ngày, trong khi hươu cao cổ hay voi chỉ ngủ 3-4 giờ/ngày. Như đã đề cập ở trên, động vật ăn thịt thường ngủ nhiều, tiếp sau là động vật ăn cỏ thì ngủ ít tạp, và ngủ ít nhất là động vật ăn cỏ. Thời gian ngủ tỷ lệ nghịch với khối lượng cơ thể ở động vật ăn cỏ.
Những động vật có kích thước lớn thì tỷ lệ trao đổi chất thấp nên thường ngủ nhiều hơn để tiết kiệm năng lượng cho mình.
Dưới đây sẽ là bảng thống kê thời gian ngủ của các loài động vật, bạn chú ý nhé vì có rất nhiều thông tin thú vị lắm!
Loài
|
Thời gian ngủ
1 ngày (giờ)
|
Loài
|
Thời gian ngủ
1 ngày (giờ)
|
Loài
|
Thời gian ngủ
1 ngày (giờ)
|
Dơi nâu
|
19,9
|
Chuột nhảy
|
13,1
|
Tinh tinh
|
9,7
|
Tatu
|
18,1
|
Chuột
|
12,6
|
Chuột lang
|
9,4
|
Thú có túi ôpốt Bắc Mỹ
|
18
|
Mèo
|
12,1
|
Con người
(trưởng thành)
|
8
|
Mãng xà
|
18
|
Báo gêpa
|
12,1
|
Lợn
|
7,8
|
Khỉ cú
|
17
|
Chuột nhắt
|
12,1
|
Cá nước ngọt
|
7
|
Con người
(sơ sinh)
|
16
|
Khỉ nâu
|
11,8
|
Hải cẩu xám
|
6,2
|
Hổ
|
15,8
|
Thỏ
|
11,4
|
Con người
(già)
|
5,5
|
Chuột trù
|
15,8
|
Beo Mỹ
|
10,8
|
Dê
|
5,4
|
Sóc
|
14,9
|
Vịt
|
10,8
|
Bò
|
3,9
|
Cóc
|
14,6
|
Chó
|
10,6
|
Voi Châu Á
|
3,9
|
Chồn sương
|
14,5
|
Cá heo mũi chai
|
10,4
|
Cừu
|
3,8
|
Con lười 3 ngón
|
14,4
|
Chuột chũi mũi sao
|
10,3
|
Voi Châu Phi
|
3,3
|
Chuột đồng vàng
|
14,3
|
Khỉ đầu chó
|
10,3
|
Lừa
|
3,1
|
Rái mỏ vịt
|
14
|
Nhím Âu
|
10,1
|
Ngựa
|
2,9
|
Sư tử
|
13,5
|
Khỉ sóc
|
9,9
|
Hươu
|
1,9
|
(Theo PLXH)
0 Comments